Danh mục sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

Hotline: 0933 080 889
Mr. Tuấn
Yahoo: Mr. Tuấn
Skyper: Mr. Tuấn
Ms. Trang
Yahoo: Ms. Trang
Skyper: Ms. Trang

Hình ảnh

dahoacuong.co
dahoacuong.co
thi công đá hoa cương
thi công đá hoa cương
thi công cầu thang đá hoa cương
thi công đá hoa cương
thi công đá hoa cương
thi công đá hoa cương
dahoacuong.co

A) Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng:

 

Đá tự nhiên

  1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

  2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

 

Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)

  3- Đá xuyên sáng onyx

  4- Đá marble phức hợp

  5- Đá granite nhân tạo 

 

1 - Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)

 

Cấu tạo: 

- Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm: 

- Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,

- Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng...

Ứng dụng:

- Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà...   
 

 

2 - Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

 

Cấu tạo:

- Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

- Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

- Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá. 

- Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

- Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

- Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

- Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang. 
 

 

3 - Đá xuyên sáng Onyx

 

Cấu tạo:

- Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

- Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

- Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

- Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

- Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

- Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

- Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

- Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.

- Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

- Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này. 

 

4 - Đá marble phức hợp

 

Cấu tạo:

- Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

- Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

- Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng. 

- Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)

- Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.

- Cách âm, cách nhiệt tốt.

- Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13%  

Ứng dụng:

Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.

- Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

- Lavabo rời hoặc liền tủ

- Bồn tắm nằm các loại

- Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

- Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

- Quầy bar

- Các sản phẩm trang trí nội thất khác… 

 

 

5- Đá granite nhân tạo 

 

Cấu tạo:

- Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

Đặc điểm:

- Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.

Ứng dụng: 

- Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.

 

 

B) Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:

 

Quy cách đá

- Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm

- Tấm trang trí mặt sàn: 300x300; 400x400; 600x600; 800; 1000; 1200

- Tấm trang trí mặt tường: 300x300; 600x600; 400x200; 600x300; 900x600; 1200x900

- Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)

- Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)

- Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250

 

Chủng loại của đá tự nhiên trang trí

- Dạng tấm:

  + Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng

  + Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn

- Dạng đường:

  + Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.

- Dạng khối:

  + Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.

  + Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.



dahoacuong.co

lên đầu trang